“今余怀痛情到南京东门侵华日军” 的翻译

今余怀痛情到南京东门侵华日军 . 翻译
中文
今余怀痛情到南京东门侵华日军南京大屠。
杀纪念馆,入展览馆,望之三十万难。
者名,余立于难以同产者默矣。?
柜中列日军罪,曰:军刀、手雷、手雷、
枪……
日报曰:二军军官杀南京者。
较照眼。
九三七年十二月,日记军逼南京,始轰毁义。
南京。陈于展览馆曰:“炸之”也。
墙之楼屋、所毁牖、所断之电线也;
木犹烧..雕花既照,则一位也;
母抱一始生宝,尚有一宝。
3、 四岁小友以惧掩目,急之也。
抱母足,母恐视天,如在。
曰:“非日本鬼子也难以投之?”彼,
呜呼!
日在东门、燕子矶、下关江,杀之。
作者数万人,皆为所杀。我随
手持展览馆屏幕上南京燕子矶,即结衔之。
即示日所杀二万人。连丈人
及婴儿亦不免。闭门,日本鬼子①。
又杀其尸以灌油燃之。此幅图之。
片,使日本略侵陵罪,列我前穆。
光。未见祸患之可坑,万人坑之难遗。
骨集被。

越南语
Hôm nay, tôi đã đi đến Nam Kinh tàn sát bọn Nhật xâm lược tại Cổng Đông Nam Kinh với nỗi đau.
Tắt điện đài tưởng niệm và đi vào phòng triển lãm.
Một cái tên, tôi đứng trong im lặng khi việc s ản xuất với anh ta rất khó khăn?
Những tội ác của quân đội Nhật trong nội các là: kiếm, lựu đạn, lựu đạn
Súng
Hàng ngày họ nói: những sĩ quan của đội quân thứ hai đã giết bọn họ ở Nam Kinh.
Khó bắt hơn.
Vào tháng Mười, 1937, nhật ký quân ép Nam Kinh và bắt đầu phá hủy chính nghĩa
Nam Kinh. Chen Yu nói ở phòng triển lãm, "cho nó biết đi".
Tường thành, nhà cửa bị phá hủy, dây hỏng.
Gỗ vẫn đang cháy Chụp ảnh, rồi chụp một tấm;
Mẹ tôi giữ một kho báu ngay từ đầu, nhưng vẫn còn một kho báu.
Một người bạn bốn tuổi che mắt bằng sự sợ hãi và đang lo lắng.
Giữ chân người mẹ, và người mẹ s ợ nhìn lên bầu trời, như trong.
Nói rằng, "Không phải bọn quỷ không phải là người Nhật mà bỏ phiếu cho nó sao?" Peter.
Ối!
Giết nó trong đầm lầy, Yanji và xiaguanji vào ngày đó.
Hàng chục ngàn tác giả đã bị giết. Tôi theo
Giữ Nanjing Yanji trên màn hình của phòng trưng bày, tức là, cột nó lại.
Đó là, 20000 người bị giết bởi Shiri. Liên Kiệt
Và trẻ con. Im đi, thằng quỷ sứ Nhật
Hắn giết xác của mình và đốt nó bằng dầu. Trong bức ảnh này.
Phim, để Nhật Bản xâm lăng lăng lăng lăng một chút, được liệt kê trước mặt tôi.
Đèn. Không thể nhìn thấy thảm họa, và không thể để lại một ngôi mộ lớn nào.
Lông mềm.

原文
翻译
还可输入 500
英语在线翻译
中文在线翻译
日语在线翻译
韩语在线翻译
法语在线翻译
西班牙语在线翻译
泰语在线翻译
阿拉伯语在线翻译
俄语在线翻译
葡萄牙语在线翻译
德语在线翻译
意大利语在线翻译
希腊语在线翻译
荷兰语在线翻译
波兰语在线翻译
保加利亚语在线翻译
爱沙尼亚语在线翻译
丹麦语在线翻译
芬兰语在线翻译
捷克语在线翻译
罗马尼亚语在线翻译
斯洛文尼亚语在线翻译
瑞典语在线翻译
匈牙利语在线翻译
繁体中文在线翻译
越南语在线翻译
热门查询